Tinh bò thịt Wagyu-WSI OKUKANEMICHI
Trước Thuế: Liên hệ
Tình trạng: Còn hàng
- Đực giống: WSI OKUKANEMICHI
- Số hiệu: 0200KB00102
- Xuất xứ: Mỹ
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Commentaires:
ĐẶC ĐIỂM THỊT BÒ WAGY
· ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỊT BÒ WAGYU TẠI NHẬT BẢN - JMGA – Japanese Meat Grading Association): Hiệp hội đánh giá chất lượng thịt tại Nhật Bản - NĂm 2008 Nhật Bản đưa ra thang điểm tiêu chuẩn về BMS (Beef Marble Score)-Chỉ số mỡ giắt trên thịt là từ 3-12 (Loại bỏ 1 và 2) và hiện nay BMS bằng 3 là yêu cầu tối thiểu. - Tỷ lệ thịt xẻ được cắt ra từ giữa xương sườn số 6 và xương sườn số 7. Có 3 mức đánh giá sản lượng: A, B và C – phân loại theo phần trăm sản lượng ước tính bằng phương pháp toán học. Có 5 mức đánh giá chất lượng: 1, 2, 3, 4 và 5 dựa trên tỷ lệ mỡ giắt, màu sắc thịt, cơ, màu sắc mỡ và chất lượng. Điểm sản lượng được xác định bằng phần trăm ước tính của 4 chỉ số thịt xẻ ở phần xương sườn thứ 6 và xương sườn thứ 7. Phân loại sản lượng là hoàn toàn khách quan, được tính như sau: + Loại A: 72% và cao hơn + Loại B: 69% và cao hơn + Loại C: dưới 69% - Phân loại chất lượng Phân loại chất lượng thịt dựa vào các đặc điểm: Mỡ giắt; màu sắc và độ sáng của thịt; độ dai và chắc của thịt, độ bóng, màu sắc vầ chất lượng của mỡ. Sự liên quan giữa lượng mỡ giắt với đánh giá phân loại chất lượng như sau: + Thấp – 1 + Dưới trung bình – 2 + Trung bình – 3-4 + Tốt – 5-7 + Đặc biệt – 8-12 |